Xin cho tôi hỏi điểm sát hạch thực hành lái tàu từ ngày 01/9/2023 sẽ là bao nhiêu điểm? Điều kiện công nhận đạt yêu cầu trong kỳ thi này quy định ra sao? – Minh Thủy (Khánh Hòa)
Điểm sát hạch thực hành lái tàu từ ngày 01/9/2023 (Hình từ Internet)
Về vấn đề này, LawNet giải đáp như sau:
Ngày 30/6/2023, Bộ Giao thông vận tải ban hành Thông tư 15/2023/TT-BGTVT quy định về tiêu chuẩn, nhiệm vụ, quyền hạn đối với chức danh nhân viên đường sắt trực tiếp phục vụ chạy tàu; nội dung, chương trình đào tạo đối với cơ sở đào tạo các chức danh nhân viên đường sắt trực tiếp phục vụ chạy tàu; điều kiện, nội dung, quy trình sát hạch và cấp, cấp lại, thu hồi giấy phép lái tàu trên đường sắt (có hiệu lực thi hành từ ngày 01/9/2023).
Theo Điều 49 Thông tư 15/2023/TT-BGTVT, điểm sát hạch thực hành lái tàu tối đa là 100 điểm và được quy định như sau:
- Công tác chuẩn bị: Tối đa 10 điểm.
- Chế độ báo cáo, hô đáp: Tối đa 20 điểm.
- Kỹ năng dừng tàu: Tối đa 20 điểm.
- Kỹ năng lái tàu: Tối đa 30 điểm, trong đó:
+ Thời gian chạy tàu khu gian: Tối đa 10 điểm.
Trong trường hợp có vị trí chạy chậm trong khu gian thì sát hạch viên phải báo cho thí sinh biết và phải cộng thêm thời gian kỹ thuật của vị trí chạy chậm đó;
+ Thực hiện đầy đủ các yêu cầu kỹ thuật theo quy định: Tối đa 20 điểm.
- Kỹ năng hãm tàu: Tối đa 20 điểm.
Cụ thể tại Điều 48 Thông tư 15/2023/TT-BGTVT quy định về các nội dung sát hạch thực hành lái tàu như sau:
(1) Công tác chuẩn bị: Thí sinh phải kiểm tra sự đầy đủ của các dụng cụ quy định, các ấn chỉ chạy tàu cần thiết.
(2) Chế độ báo cáo, hô đáp: Thí sinh phải thực hiện đầy đủ chế độ báo cáo, hô đáp theo quy định.
(3) Kỹ năng dừng tàu: Thí sinh phải dừng tàu 02 lần theo biểu đồ chạy tàu. Vị trí dừng tàu được xác định bằng cách đối chiếu tim ghế ngồi của lái tàu, theo phương vuông góc với tim đường sắt, với mốc chuẩn đã được quy định trong đề sát hạch. Vị trí dừng tàu được xê dịch trong khoảng cho phép như sau:
- Đối với phương tiện động lực chuyên dùng đường sắt: Trước không quá 03 mét hoặc vượt không quá 01 mét so với mốc chuẩn;
- Đối với tàu khách: Trước không quá 06 mét hoặc vượt không quá 02 mét so với mốc chuẩn;
- Đối với tàu hàng: Trước không quá 08 mét hoặc vượt không quá 04 mét so với mốc chuẩn.
(4) Kỹ năng lái tàu: Thí sinh phải thực hiện đầy đủ các yêu cầu kỹ thuật theo quy định, lái tàu chạy đúng thời gian quy định trong biểu đồ chạy tàu, đúng công lệnh tốc độ và cảnh báo hiện hành.
(5) Kỹ năng hãm tàu: Thí sinh phải thực hiện đầy đủ các yêu cầu kỹ thuật theo quy định.
Theo Điều 50 Thông tư 15/2023/TT-BGTVT thì thí sinh được công nhận đạt yêu cầu khi đạt tối thiểu 60 điểm sau khi trừ điểm vi phạm (nếu có), trong đó không có nội dung nào quy định tại mục 1 bị trừ quá 1/2 số điểm.
Về phương tiện sát hạch thực hành lái tàu: Phải đáp ứng các yêu cầu tại khoản 2 Điều 39 Thông tư 15/2023/TT-BGTVT và các yêu cầu sau:
- Đối với các loại đầu máy, toa xe động lực: Phải kéo đoàn xe khách hoặc đoàn xe hàng;
- Đối với phương tiện chuyên dùng: Nếu có toa xe hoặc xe rơ moóc thì phải kéo theo cả toa xe hoặc xe rơ moóc đó.
Về quãng đường sát hạch thực hành lái tàu: Thí sinh lái tàu chạy ít nhất 03 khu gian, theo đúng quy định của biểu đồ chạy tàu, công lệnh tốc độ và cảnh báo hiện hành; trong đó khu gian đầu là khu gian chạy thử, các khu gian sau dùng để đánh giá kết quả thực hành lái tàu.
(Điều 47 Thông tư 15/2023/TT-BGTVT)
Địa chỉ: | 19 Nguyễn Gia Thiều, Phường Võ Thị Sáu, Quận 3, TP Hồ Chí Minh |
Điện thoại: | (028) 7302 2286 |
E-mail: | [email protected] |