Chi tiết chương trình Tiếng Việt cho người VN tại NN bậc I

Nhằm giữ gìn, phát triển, quảng bá tiếng Việt và bản sắc văn hóa của người Việt Nam ở nước ngoài, vừa qua Thông tư 28/2018/TT-BGDĐT đã được ban hành quy định Chương trình tiếng Việt cho người Việt Nam ở nước ngoài.

Theo đó, chương trình Tiếng Việt bậc I hướng đến mục tiêu cho người học hiểu, sử dụng được các cấu trúc ngôn ngữ quen thuộc, sử dụng được những từ ngữ cơ bản đáp ứng nhu cầu giao tiếp, cụ thể chương trình bậc I như sau:

Mức độ cần đạt

Nội dung

2.1. Ngôn ngữ

a. Tiêu chí chung:

Có kiến thức cơ bản và phương pháp diễn đạt được những thông tin cá nhân và nhu cầu cụ thể.

b. Tiêu chí ngữ âm:

- Thông thuộc bảng chữ cái, tên âm, tên chữ và cách viết các nguyên âm, phụ âm, dấu thanh.

- Phát âm rõ ràng, đúng các âm tiết.

- Viết đúng chính tả và viết được các từ ngữ khi đọc và nói với tốc độ chậm.

c. Tiêu chí từ vựng:

- Có vốn từ cơ bản gồm những từ ngữ đơn lẻ thuộc các tình huống cụ thể.

- Khả năng làm chủ từ vựng còn thấp.

d. Tiêu chí ngữ pháp:

Sử dụng được ở mức còn hạn chế một số cấu trúc ngữ pháp và kiểu câu đơn giản đã được học

2.1. Ngữ liệu

Gồm hai nhóm chủ đề: nhóm chủ đề thuộc phạm vi cá nhân, và nhóm chủ đề thuộc phạm vi xã hội. Các chủ điểm chính: 1. Chào hỏi, tên; 2. Nghề nghiệp; 3. Ngôn ngữ và quốc tịch; 4. Đồ vật và chất liệu; 5. Người, đặc điểm và tính cách; 6. Ngôi nhà và gia đình; 7. Hỏi đáp giờ; 8. Thứ, ngày, tháng; 9. Năm, tuổi, sinh nhật; 10. Hỏi đường, đường phố; 11. Địa điểm, địa chỉ; 12. Đi nhà hàng; 13. Mua sắm; 14. Phương tiện giao thông; 15. Gọi điện thoại; 16. Sở thích.

a. Ngữ âm:

- Giới thiệu bảng chữ cái; các nguyên âm (16) và phụ âm (21); nhận biết âm (nói, phát âm các âm được ghi bằng chữ, chính tả).

- Cấu trúc mỗi tiếng (âm tiết): âm đầu, vần, thanh điệu.

- Nhận biết và phát âm đúng các tiếng (âm tiết) có vần khó phát âm, vần có và không có âm đệm, ví dụ: đàn - đoàn, hàng - hoàng...

b. Từ vựng:

Các từ vựng liên quan đến những chủ đề: cá nhân; gia đình; địa điểm; thời gian; hàng hóa; mua sắm; sở thích; thói quen; giao thông, đi lại; giải trí, du lịch; thời tiết, khí hậu; nhà cửa,...

c. Ngữ pháp: gồm mô đun (M) M1 (4 nội dung), M2 (4 nội dung), M3 (4 Nội dung) và M4 (3 nội dung và ôn tập, kiểm tra, đánh giá).

Nội dung 1: Cách chào hỏi (Xin chào, tạm biệt, hẹn gặp lại...); Cách dùng từ ạ, dạ, vâng... (Vâng ạ, ừ, dạ, vâng...); Đại từ nhân xưng ngôi 1,2 (Tôi, mình, ông, bà, anh, chị...); Hỏi tên và trả lời (Anh tên là gì? Tôi tên là...).

Nội dung 2: Hỏi nghề nghiệp và trả lời (Anh làm nghề gì? Tôi là...); Câu hỏi phải không? (Anh là bác sĩ phải không?) Cách dùng cũng, đều (Tôi cũng là bác sĩ, chúng tôi đều là bác sĩ); Đại từ nhân xưng ngôi 3 và số nhiều.

Xem chi tiết tại Thông tư 28/2018/TT-BGDĐT có hiệu lực từ ngày 11/01/2019.

- Thanh Lâm -

>> XEM BẢN TIẾNG ANH CỦA BÀI VIẾT NÀY TẠI ĐÂY

307 lượt xem

Đây là nội dung tóm tắt, thông báo văn bản mới dành cho khách hàng của LawNet. Nếu quý khách còn vướng mắc vui lòng gửi về Email:[email protected]


Liên quan Văn bản
  • Địa chỉ: 19 Nguyễn Gia Thiều, Phường Võ Thị Sáu, Quận 3, TP Hồ Chí Minh
    Điện thoại: (028) 7302 2286
    E-mail: [email protected]
Đơn vị chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3935 2079
P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;